TIN TỨC GEARLAUNCH
Với GearLaunch, bạn sẽ không bao giờ bị mất phương hướng. Từ các công cụ hữu ích đến các tài nguyên chuyên sâu, sứ mệnh của chúng tôi là giúp bạn tìm đường đến thành công.
Với GearLaunch, bạn sẽ không bao giờ bị mất phương hướng. Từ các công cụ hữu ích đến các tài nguyên chuyên sâu, sứ mệnh của chúng tôi là giúp bạn tìm đường đến thành công.
July 30, 2021
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là một quá trình phức tạp, nhưng đáng để bạn bỏ công sức ra tìm hiểu. Chúng tôi sẽ chia nhỏ nội dung bài viết thành nhiều phần đề bạn có thể dễ dàng theo dõi. Trước khi đề cập đến cách sử dụng, chúng tôi sẽ giải thích những thuật ngữ SEO quan trọng.
Nếu không biết những thuật ngữ này thì bạn sẽ rất dễ mất phương hướng. Vì vậy tốt nhất bạn hãy giữ bản danh sách thuật ngữ này bên mình để tham khảo khi cần. Có rất rất nhiều thuật ngữ SEO nhưng trong bài viết này chúng tôi chỉ đề cập đến những khái niệm cơ bản nhất.
Đây là một hình thức chuyển hướng hoàn toàn từ một đường dẫn URL này đến một đường dẫn URL khác. Thông thường chuyển hướng 301 sẽ đưa người dùng từ một trang bị lỗi đến một trang hoạt động bình thường. Những trang bị lỗi có thể ảnh hưởng tiêu cực đến SEO của bạn
Đây là một mã dành cho một trang web hoặc một tài liệu đã không còn tìm thấy nữa. Khi một trang không thể được tìm thấy, thì đồng nghĩa với việc nó đã bị xóa hoặc di chuyển đến nơi khác. Trang sẽ hiển thị lỗi 404 khi chuyển hướng 301 không được sử dụng.
Là một công thức tính thứ hạng của kết quả công cụ tìm kiếm. Mục tiêu của nó là cung cấp cho người tìm kiếm thông tin phù hợp nhất dựa trên tìm kiếm của họ.
Là mô tả một hình ảnh dưới dạng văn bản. Mô tả này sẽ hỗ trợ truy cập cho những ai không thấy hình ảnh, kể cả các công cụ tìm kiếm bởi vì chúng không thể xem hiểu hình ảnh.
Đây là một cách để thu thập và phân tích dữ liệu hoặc số liệu. Trong SEO, số liệu là lưu lượng trang web, người dùng, doanh thu, mục tiêu của trang, v.v.
Những từ được tô đậm trong liên kết siêu văn bản, có thể đưa người dùng đến trang web khi được nhấp vào. Đó có thể là một trang web khác cung cấp nhiều thông tin hơn, hoặc một trang khác trong trang web của bạn.
Trong giới SEO, khi trang web của bạn càng có thẩm quyền, thì độ tin cậy và sức mạnh của nó càng cao. Sức mạnh ở đây được hiểu là độ quy tụ các backlink (liên kết trả về). Tóm lại, nếu bạn có thẩm quyền thì bạn sẽ đáng tin cậy hơn trong mắt của các công cụ tìm kiếm và mọi người.
Khi một trang web khác liên kết trở lại trang web của bạn, thì đó được gọi là liên kết trả về (backlink). Điều này giúp xây dựng nên thẩm quyền của bạn vì mọi người nhận thấy sự hữu ích của các thông tin mà bạn cung cấp.
Mũ đen được dùng để chỉ các thực hành SEO xấu mà các công cụ tìm kiếm không thích. Điều này có thể liên quan đến việc ẩn văn bản trong một trang web, nhồi nhét từ khóa, xây dựng liên kết spam, v.v.
Bạn cần tránh thực hiện các hành động mang tính vi phạm nguyên tắc về chất lượng của công cụ tìm kiếm.
Còn được gọi là trình thu thập thông tin công cụ tìm kiếm hoặc trình thu thập thông tin web. Các robot mạng sẽ quét một trang web để quyết định xếp hạng vị trí tìm kiếm của nó.
Đây là một chỉ số cho biết tỷ lệ phần trăm người dùng truy cập vào một trang trong một trang web và sau đó rời đi mà không khám phá bất kỳ điều gì khác.
Một liên kết đưa một người đến một trang không tồn tại (trang 404). Đây là điều mà các công cụ tìm kiếm không thích vì chúng chỉ dẫn đến những ngõ cụt.
Được tính bởi phần trăm số lần nhấp vào liên kết của bạn khi nó xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm. Tỷ lệ cao hơn có nghĩa là nhiều khách truy cập hơn và thứ hạng xuất hiện của bạn trên trang tìm kiếm sẽ càng cao.
Có tên gọi đầy đủ là Hệ thống quản lý nội dung (Content Management System), hay còn gọi là trình tạo trang web, như WordPress, Wix, và Squarespace.
Là quá trình khách truy cập thực hiện những hành động mà bạn kỳ vọng trên trang web của bạn. Như mua hàng hoặc đăng ký nhận bản tin.
Là cách các công cụ tìm kiếm khám phá các trang web và đưa ra các lựa chọn liên quan đến SEO.
Đây là khi công cụ tìm kiếm xóa tạm thời hoặc vĩnh viễn một trang web khỏi kết quả tìm kiếm. Điều này thường xảy ra khi trang web vi phạm nguyên tắc của công cụ tìm kiếm.
Là khi nội dung được sử dụng nhiều lần trên Internet. Nó có thể gây nhầm lẫn cho các công cụ tìm kiếm và khiến chúng không biết phải đưa ra chỉ mục tốt nhất cho ai.
Thời gian dừng là khoảng thời gian khi người dùng chọn một kết quả tìm kiếm, truy cập vào một trang web và sau đó quay lại trang kết quả công cụ tìm kiếm (SERP). Đối với các công cụ tìm kiếm, thời gian dừng ngắn đồng nghĩa với nội dung có chất lượng thấp.
Là một chiến dịch SEO để tăng thứ hạng cho các tìm kiếm thương mại điện tử, như một thương hiệu cụ thể hoặc một trang sản phẩm. Đây là hình thức có xu hướng tập trung vào tên sản phẩm hoặc các từ khóa về đơn vị lưu kho (SKU).
Là một liên kết mà bạn đặt trong trang web của mình, và có chức năng dẫn đến một trang web khác. Ví dụ như bài đăng trên bolg của bạn có đặt một liên kết đến một trang web khác để cung cấp thêm nhiều thông tin hơn về chủ đề mà bạn đang viết.
Trang kết quả công cụ tìm kiếm (SERP) có tính năng đưa ra câu trả lời nhanh cho một câu hỏi trong Google. Nó sẽ được hiển thị ở vị trí đầu tiên, đi kèm với các hình ảnh và phần tóm tắt.
Đây là ranh giới “xám” giữa kỹ thuật SEO tốt (trắng) và xấu (đen). Đây là nơi mà các thực hành SEO lợi dụng khi hở của các nguyên tắc nhưng vẫn không bị xem là vi phạm.
Là các đề mục được sử dụng trong một trang web hoặc tài liệu. Đây là một cách để tách thông tin thành những phần dễ đọc hơn. Các đề mục sẽ được sắp xếp theo mức độ quan trọng giảm dần từ đề mục 1 (Heading 1) đến đề mục 6 (Heading 6). Bên cạnh đó, việc đưa từ khóa vào trong tiêu đóng vài trò quan trọng tạo ra SEO tốt.
Lập chỉ mục là quy trình của công cụ tìm kiếm để thu thập và lưu trữ dữ liệu. Công cụ tìm kiếm liên tục tìm kiếm các trang mới để cập nhật vào cơ sở dữ liệu của chúng. Khi một trang mới được tìm thấy, công cụ tìm kiếm sẽ “lập chỉ mục” nó, nghĩa là chúng sẽ sao chép trang web này để có thể hiển thị nó trong kết quả tìm kiếm.
Là những liên kết dẫn đến các trang khác trong trang web của bạn, như trang chủ hoặc trang liên hệ.
Đây có lẽ là một trong những thuật ngữ SEO quan trọng nhất. Đây là những từ cụ thể mà người tìm kiếm sẽ nhập vào công cụ tìm kiếm. Bằng cách sử dụng những từ này, trang của bạn xuất hiện sẽ có cơ hội xuất hiện trước người tìm kiếm nhanh hơn. Ví dụ, trong câu “Từ khóa là gì?” thì cả “từ khóa” và “từ khóa là gì” đều được xem là từ khóa.
Là tần suất một từ khóa hiển thị trong nội dung.
Đây được xem là một cách thực hành không tốt khi đặt quá nhiều từ khóa trên cùng một trang. Ví dụ như việc đặt một từ khóa vào một câu chẳng có liên quan. Hoặc sử dụng lặp đi lặp lại một từ khóa nào đó. Điều này tạo ra trải nghiệm đọc rất tệ cho người dùng, và đồng thời cũng khiến các công cụ tìm kiếm “nổi đóa”.
Đây là viết tắt của Chỉ báo Hiệu suất Chính (Key Performance Indicator), là thước đo hiệu suất của hoạt động marketing cho mục tiêu chiến dịch tổng thể của bạn.
Trang đích là một trang bất kỳ mà khách truy cập sẽ thấy. Tùy theo như cầu của bạn mà có thể có nhiều hơn một trang.
Đây là một quá trình để các trang web khác nhau và đáng tin cậy liên kết trở lại trang web của bạn. Đây là một công cụ đắc lực giúp bạn tăng xếp hạng tìm kiếm không phải trả tiền (organic search) và khả năng hiển thị của bạn. Thêm vào đó, nó cũng làm tăng thẩm quyền của bạn.
Bạn có thể xây dựng liên kết bằng cách tiếp cận với các trang web khác, tạo nội dung chất lượng cao và một vài cách tiếp cận khác.
Là từ khóa nằm ở phần “đuôi kéo dài” của một gợi ý tìm kiếm. Chúng thường là những cụm từ hơn là những từ đơn lẻ.
Tuy chúng có lượng tìm kiếm hàng tháng thấp, nhưng lại sở hữu một nhóm đối tượng cụ thể đang tìm kiếm thông tin này. Điều tuyệt vời là chúng ít bị cạnh tranh hơn và tỷ lệ chuyển đổi cao hơn.
Là một mô tả ngắn gọn về một trang web. Thông thường, đây là bản tóm tắt nội dung của trang và nhằm thu hút người dùng nhấp vào. Bạn sẽ thấy mô tả này hiển thị ngay dưới đường dẫn trên các trang công cụ tìm kiếm.
Đây là thông tin có trong mã nguồn HTML, và thông báo cho công cụ tìm kiếm về biết nội dung của bạn.
Tuy SEO tiêu cực kiếm khi xảy ra nhưng nó cũng quan trọng không kém, và bạn cần phải biết về khái niệm này. Đây là một thực hành không lành mạnh, sử dụng các kỹ thuật webspam để gây tổn hại đến thứ hạng tìm kiếm của trang web đối thủ cạnh tranh.
Đây là một tag meta có chức năng thông báo cho các công cụ tìm kiếm không đi theo một liên kết bên ngoài cụ thể. Điều này thường là do một người không muốn cấp quyền cho một trang web khác hoặc đó là một liên kết trả phí.
Là một tag meta có chức năng yêu cầu các công cụ tìm kiếm không hiển thị mô tả trong danh sách tìm kiếm.
Đây là một hình thức nhận được kết quả SEO tốt mà không phải trả tiền cho bất kỳ quảng cáo nào.
Trong tất cả các thuật ngữ SEO trong danh sách này, đây có lẽ là thuật ngữ dễ hiểu nhất. Nói một cách dễ hiểu, đó là tiêu đề của một trang web. Nó cũng có thể được biết đến như một tag tiêu đề.
Bạn sẽ thấy tiêu đề trên các tab của bất kỳ trình duyệt nào hoặc trong tiêu đề của kết quả tìm kiếm. Ví dụ như trang Giới thiệu về chúng tôi hoặc tiêu đề của một bài đăng trên blog. Tiêu đề trang có thể quyết định đến việc nhấp chuột của người dùng.
Đây là một hình thức quảng cáo được tạo riêng để kéo lưu lượng truy cập về một trang web bằng cách sử dụng quảng cáo. Chủ sở hữu của trang web phải trả tiền cho nhà quảng cáo (đúng theo nghĩa đen) đối với mỗi lần nhấp chuột vào trang của họ.
Một từ khác để chỉ nội dung mà ai đó nhập vào công cụ tìm kiếm.
Là thứ tự của kết quả công cụ tìm kiếm. Bạn càng được đưa lên vị trí đầu trang thì càng tốt. Mục tiêu của bạn là xuất hiện ở trang đầu tiên.
.
Để chỉ mức độ liên quan của nội dung của bạn với nội dung mà ai đó đang tìm kiếm. Nội dung của bạn càng phù hợp, thì liên kết của bạn sẽ càng được hiển thị ở vị trí đầu trên trang tìm kiếm.
Là số lượng tìm kiếm hàng tháng trên một công cụ tìm kiếm. Mỗi từ khóa có khối lượng tìm kiếm riêng.
Là viết tắt của Tiếp thị Công cụ Tìm kiếm (Search Engine Marketing), là một dịch vụ chuyên nghiệp mang lại nhiều lưu lượng truy cập hơn cho một trang web thông qua hình thức marketing kỹ thuật số. Marketing có thể bao gồm quảng cáo trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột, Google Shopping, marketing qua mạng xã hội, SEO, v.v.
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là một thực hành giúp trang web của bạn được tìm thấy bằng cách sử dụng các từ khóa. Lưu lượng truy cập không phải trả tiền sẽ được kéo về trang web của bạn thông qua các từ khóa và công cụ tìm kiếm.
Là viết tắt của Trang Kết quả của Công cụ Tìm kiếm (Search Engine Result Page), hay còn gọi là, danh sách các trang web bật lên sau một truy vấn.
Là các cụm từ ngắn hoặc các từ đơn được đưa vào thanh tìm kiếm. Chúng có mức độ cạnh tranh và lượng tìm kiếm cao.
Đây là những từ thường được sử dụng và có chức năng kết nối các từ khác với nhau. Trong tiếng Anh, từ dừng bao gồm một số từ như: a, at, for, is, of, on, và the, v.v. Còn trong tiếng Việt là: bị, bởi, cả, các, cái, việc, v.v. Các công cụ tìm kiếm thường bỏ qua những từ này để tiết kiệm thời gian trong quá trình lập chỉ mục.
Dùng để chỉ các thực hành SEO tốt, nằm trong khuôn khổ các nguyên tắc về chất lượng của công cụ tìm kiếm.
Bạn vẫn đang thắc mắc vì sao chúng tôi lại cung cấp cho bạn một danh sách đầy các thuật ngữ SEO đúng không? Đó là bởi vì chúng tôi sẽ đăng loạt bài viết về quy trình và thực hành SEO, cũng như cách nó sẽ giúp cải thiện doanh nghiệp của bạn. Hãy tiếp tục theo dõi nhé!